VIÊN NÉN ARTESUNAT
Tabellae Artesunati
Là viên nén chứa artesunat, C19H28O8.
Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu
trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và
các yêu cầu sau đây:
Hàm lượng
artesunat, C19H28O8, từ 90,0
đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.
Viên nén màu trắng.
Định
tính
Có thể chọn
một trong 2 nhóm định tính sau:
Nhóm 1: Phép thử A.
Nhóm 2: Các phép thử B, C
và D.
A. Cân một
lượng bột viên tương ứng với
khoảng 50 mg artesunat, thêm 25 ml
aceton (TT). Lắc kỹ, lọc, bay hơi dịch
lọc đến khô ở nhiệt độ phòng. Làm khô
cắn 24 giờ trong bình hút ẩm chứa silica gel. Phổ
hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của cắn thu được
phải phù hợp với phổ đối chiếu
của artesunat.
B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ
lục 5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Ether
dầu hoả (khoảng sôi 40 - 60°C) : ethyl acetat : acid acetic
(48 : 36 : 1).
Dung dịch thử: Lắc một
lượng bột viên tương ứng với 5 mg
artesunat với 10 ml dicloromethan (TT), lọc.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch artesunat
chuẩn 0,05% trong dicloromethan (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và
để khô ngoài không khí, sau đó phun dung dịch vanilin
5% trong acid sulfuric,
quan sát sắc ký đồ dưới ánh sáng ban ngày.
Vết chính thu được trên sắc ký đồ
của dung dịch thử phải phù hợp với
vết chính trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu về vị trí, hình dạng và
độ đậm màu sắc.
C. Cân một lượng bột viên tương ứng
với 100 mg artesunat, thêm 40 ml ethanol (TT), lắc kỹ
để hoà tan và lọc.Lấy một nửa phần
dịch lọc (một nửa phần dịch lọc còn
lại để thử phản ứng D) thêm vào 1 ml dung
dịch hydroxylamin hydroclorid
trong ethanol (TT) và 0,25 ml dung dịch natri hydroxyd 2 M
(TT). Đun hỗn hợp trong cách thuỷ đến
sôi, để nguội, acid hoá bằng dung dịch acid
hydrocloric 10% (TT), thêm 2 giọt dung dịch sắt (III)
clorid 5% (TT), dung dịch xuất hiện màu tím
đỏ.
D. Bốc hơi
phần dịch lọc còn lại trong phản ứng C trên
cách thuỷ đến còn 5 ml. Lấy một vài giọt cho
vào một khay sứ trắng, thêm một giọt dung dịch vanilin 5% trong acid sulfuric (TT)
sẽ xuất hiện màu nâu đỏ.
Tạp chất liên
quan
Phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4)
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Ether
dầu hoả (khoảng sôi 40 - 60°C) : ethyl acetat : acid acetic
(48 : 36 : 1).
Dung dịch thử: Lắc một
lượng bột viên tương ứng 50 mg artesunat
với 10 ml dicloromethan (TT), lọc.
Dung dịch đối
chiếu (1): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 100 thể
tích bằng dicloromethan (TT).
Dung dịch đối
chiếu (2): Pha loãng 1 thể tích dung dịch thử thành 200 thể
tích bằng dicloromethan (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 10 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký đến khi dung môi
đi được 15 cm. Lấy bản sắc ký ra và
để khô ngoài không khí, sau đó phun dung dịch vanilin 5%
trong acid sulfuric (TT), quan sát sắc ký đồ
dưới ánh sáng ban ngày.
Trên sắc ký đồ của dung
dịch thử, bất kỳ vết phụ nào ngoài
vết chính không được có màu đậm màu hơn
màu của vết trên sắc ký đồ của dung
dịch đối chiếu (1) và không được có quá
một vết phụ khác có màu không đậm hơn màu
của vết trên sắc ký đồ của dung dịch
đối chiếu (2).
Độ hoà tan (Phụ lục
11.4)
Thiết bị: Kiểu cánh
khuấy.
Môi trường hoà tan: 900 ml nước cất.
Tốc độ quay: 100 vòng/phút.
Thời gian: 30 phút
Cách tiến hành: Lấy một
phần dung dịch môi trường sau khi hoà tan, lọc,
bỏ 20 ml dịch lọc đầu. Hút chính xác 20 ml
dịch lọc vào bình định mức 25 ml, thêm 2,5 ml dung dịch natri hydroxyd 1M
(TT), hoà loãng với nước vừa đủ
đến vạch, lắc đều.
Chuẩn bị 25 ml dung
dịch chuẩn có nồng độ 0,045 mg artesunat/1ml trong
dung dịch natri hydroxyd 0,1M (TT)
.
Làm ấm các bình dung dịch
chuẩn và dung dịch thử trong nồi cách thuỷ
ở nhiệt độ 50 ± 1°C trong 45 phút. Sau
đó làm nguội nhanh bằng cách ngâm bình trong nước
mát.
Đo độ hấp
thụ ánh sáng của dung dịch thử và dung dịch
chuẩn ở bước sóng 289 nm (Phụ lục 4.1) trong
vòng 20 phút kể từ lúc lấy ra khỏi nồi cách
thuỷ, cốc đo dày 1 cm, dùng dung dịch natri hydroxyd 0,1M (TT) làm mẫu trắng. Tính hàm
lượng artesunat, C19H28O8, đã
hoà tan trong mỗi viên từ độ hấp thụ đo
được của dung dịch thử, dung dịch
chuẩn và hàm lượng C19H28O8 của
artesunat chuẩn.
Yêu cầu: Không
được ít hơn 60% lượng artesunat, C19H28O8,
so với lượng ghi trên nhãn được hoà tan trong
30 phút.
Định lượng
Tiến
hành bằng phương pháp sắc ký lỏng (Phụ
lục 5.3).
Pha động, dung dịch chuẩn,
điều kiện sắc ký và cách tiến hành: Như mô
tả trong mục Định lượng của chuyên
luận " Artesunat dùng để pha thuốc tiêm".
Dung dịch thử: Cân 20 viên,
nghiền thành bột mịn. Cân chính xác một
lượng bột viên tương ứng với 100 mg
artesunat, thêm 25,0 ml acetonitril (TT), lắc kỹ, lọc.
Tiêm riêng biệt dung dịch chuẩn và thử. Tính hàm
lượng artesunat, C19H28O8, có trong
viên dựa vào diện tích pic thu được của dung
dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C19H28O8
của artesunat chuẩn.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Thuốc chống
sốt rét
Hàm lượng
thường dùng
50 mg.